For example, a candidate who has passed B2 First (previously known as Cambridge English: First), at level B2 on the CEFR, might need approximately 200 hours of lessons and supervised study to prepare for the C1 Advanced (previously known as Cambridge English: Advanced), which is aligned to level C1 on the CEFR.
However, there are a number of factors that can affect how long it will take to increase your level of English, including:
your language learning background
the intensity of your study
your age
the amount of study/exposure outside of lesson times
The table below suggests how many guided learning hours you might need to reach each level of the CEFR. These figures are intended as a guideline only. You may require more or less time and support depending on your own needs.
Common European Framework Guided Learning Hours (from beginner level)
CEFR Level Cambridge English Exam Number of Hours (approximate)
C2 C2 Proficiency - previously known as Cambridge English: Proficiency (CPE) 1,000—1,200
C1 C1 Advanced - previously known as Cambridge English: Advanced (CAE) 700—800
B2 B2 First - previously known as Cambridge English: First (FCE) 500—600
B1 B1 Preliminary - previously known as Cambridge English: Preliminary (PET) 350—400
A2 A2 Key - previously known as Cambridge English: Key (KET) 180—200
A1 A1 Starters/Movers - previously known as Cambridge English Starters/Movers (YLE) 90-100
A1 Level – 144 giờ
(Dành cho người đi làm)
Trình độ Anh ngữ A1 là đủ cho các tương tác rất đơn giản, chẳng hạn như khi đi du lịch tại một quốc gia nói tiếng Anh. Trình độ A1 là không đủ cho các mục đích học thuật hoặc chuyên môn khác.
Theo hướng dẫn chính thức của CEFR (Khung tham chiếu chuẩn của châu Âu), ở trình độ này học viên có khả năng:
- Có khả năng hiểu và sử dụng các biểu đạt hàng ngày quen thuộc và các cụm từ rất cơ bản nhằm thảo mãn một loại nhu cầu cụ thể.
- Có khả năng giới thiệu bản thân và những người khác cũng như hỏi và trả lời các câu hỏi về thông tin cá nhân như nơi họ sống, những người họ biết và những thứ họ có.
- Có khả năng tương tác với những người khác một cách đơn giản miễn là người kia nói chậm, rõ ràng và sẵn sàng giúp đỡ.
I - LỘ TRÌNH HỌC 72H ĐẦU:
Tham gia vào một hội thoại cơ bản về chủ đề quen thuộc. Ví dụ:
+ Tự giới thiệu bản thân một cách đơn giản và sử dụng những lời chào cơ bản.
+ Nói về nơi bản thân và người thân đến từ và mô tả cơ bản về thành phố của mình.
+ Nói về gia đình, bạn bè (đồng nghiệp) một các đơn giản, mô tả ngoại hình và tính cách của họ.
+ Trao đổi về trang phục ở mức độ cơ bản và hỏi nhân viên bán hàng những câu hỏi đơn giản về sản phẩm đó.
+ Nói về các món ăn ưa thích và yêu cầu gọi món đơn giản với đồ ăn mang về.
+ Nói vè các hoạt động hàng ngày và sắp xếp các cuộc gặp với bạn bè, đồng nghiệp.
+ Mô tả các điều kiện thời tiết hiện tại và đề xuất các hoạt động dựa theo dự báo thời tiết.
+ Sử dụng ngôn ngữ cơ bản và thông thường để nói về sức khoẻ của bản thân và mô tả các triệu chứng y tế thông thường cho bác sĩ.
+ Mô tả vị trí nhà của mình và đưa ra các chỉ dẫn một cách đơn giản nhất.
+ Nói về sở thích của cá nhân và Có khả năng tự lập kế hoạch cho các hoạt động vui chơi của bản thân cùng bạn bè.
+ Hỏi và sử dụng các cụm từ cố định như “How much is/are”, “I’m good at”.
II - LỘ TRÌNH HỌC 72H TIẾP THEO:
- Hỏi về các hoạt động ở trường như bài tập trên lớp, bài tập về nhà, kỳ nghỉ.
+ Đồng ý hoặc không đồng ý với ai đó, sử dụng “I think so”, “You’re right”, “I don’t think so”.
+ Hiểu khi ai đó nói về gia đình và bạn bè của họ bằng những câu đơn giản.
+ Hỏi thăm ai đó như thế nào và họ làm gì, trả lời được câu hỏi tương tự dành cho mình.
- Hiểu được những thông tin, chỉ dẫn, lưu ý cơ bản và hoàn thành các dạng cơ bản. Ví dụ:
+ Hiểu được những yêu cầu của giáo viên trên lớp như “Take off your shoes”, “You have to do this”.
+ Hiểu câu đơn giản nếu được nói chậm và nhiều lần.
+ Viết câu đơn giản, sử dụng từ được cho trước.
+ Hiểu các dấu hiệu và thông báo đơn giản.
- Đọc và viết các câu đơn giản, bao gồm thông tin về thời gian, ngày tháng, nơi chốn. Ví dụ:
+ Viết về sở thích vào thời gian rảnh rỗi.
+ Hiểu các câu chuyện đơn giản, những đoạn văn ngắn với sự trợ giúp của hình minh hoạ.
+ Tiếp tục câu chuyện hay đoạn văn đã được cho trước phần đầu hoặc điền từ còn thiếu.